đốt cháy hoàn toàn 15ml ruợu etylic 76,67 độ Dr=0,8g/ml.
a . tính thể tích không khí (ở đktc) biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí
b. nếu cho Na vaò 15ml ruou etylic ở trên thì thu đơực bao nhiêu lít khi H2 biet D nuoc =1g/ml
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic trong không khí dư (ở đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác thể tích khí thoát ra
c. Tính thể tích khí oxi cần cho phản ứng cháy (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
PTHH: \(C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a, pthh:C2H5OH + 7/2O2-> 2CO2 + 3H2O(nhiệt độ cao)
b, ta có nC2H5OH=9,2/46=0,2 mol
từ PTHH:
C2H5OH+7/2O2->2CO2+3H2O
1mol 2mol
0,2mol x mol
=> 1/0,2=2/x<=>x=nCO2=0,4mol=> VCO2=0,4.22,4=8,96(L)
c,
có V không khí=11,2 L
oxi chiếm 1/5 thể tích không khí=> VO2=1/5.V(không khí)=1/5.11,2=2,24L
vậy thể tích oxi cần cho pư cháy là 2,24L
nhầm ý c(sửa đề thành tính V không khí cần dùng chứ)
=> VO2=1/5.V(không khí)=>8,96=1/5.V(không khí)
=> V không khí =44,8L
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO2 .
a) Tính khối lượng rượu đã cháy?
b) Thể tích không khí c hat a n dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, thể tích các chất khí đều đo ở đktc)
c) Để có được lượng rượu trên cần lên men bao nhiêu gam glucozo?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
0,2 0,6 0,4 0,6
a)\(m_{C_2H_5OH}=0,2\cdot46=9,2g\)
b)\(V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot13,44=67,2l\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc).
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
ta có pthh :C2H5OH +3O2 ---------->2CO2 +3H2O
Tỳ lệ :0,2 mol-----0,6 mol-----0,4 mol (hiểu tại sao hông )
VCO2 :0,4 X 22,4 =(MÁY TÍNH ?)
nCO2=0,6mol -------->n KK =0,6 X 100/20 =3 MOL
Vkk =3 x 22,4 =67,2 l
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
a) Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).
Phương trình phản ứng cháy :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.
0,2 0,6 0,4 mol
Thể tích khí CO2 tạo ra là : V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
b) Thể tích khí oxi cần dùng là : V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).
Vậy thể tích không khí cần dùng là Vkhông khí = 13,44.10020=67,213,44.10020=67,2 (lít).
Nước cháy hoàn toàn 4,6gam rượu etylic a)tính thẻ tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn b)tính thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
TK
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48l khí hidro ở đktc trong không khí.
a, Tính thể tích không khí cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí
b, Tính khối lượng nước tạo thành
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
0,2 0,1 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}.100}{20}=\dfrac{\left(0,1.22,4\right).100}{20}=\dfrac{2,24.100}{20}=11,2l\)
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,2.18=3,6g\)
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,1 ---> 0,2
Vkk = 0,1 . 22,4 . 5 = 11,2 (l)
mH2O = 0,2 . 18 = 3,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là:
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít
Đáp án A
Hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6 và C3H8 là các hidrocacbon.
Mà khi đốt cháy 1 hidrocacbon bất kì ta luôn có:
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :
A. 78,4 lít
B. 56,0 lít
C. 70,0 lít
D. 84,0 lít
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiêm gồm: metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 84,0 lít
B. 70,0 lít
C. 78,4 lít
D. 56,0 lít
Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 115 ml rượu etylic (có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
\(PTHH:C_2H_5OH+3O_2\rightarrow^{t^o}2CO_2+3H_2O\\ m_{C_2H_5OH}=115\cdot0,8=92\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=6\cdot22,4=134,4\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{134,4\cdot100\%}{20\%}=672\left(l\right)\)